![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|||||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
![]() |
||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|||||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
|||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
![]() |
||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
![]() |
||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|||||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|||||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
|||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
|||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
![]() |
||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|||||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|||||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
![]() |
||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
|||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
|||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|||||||||||||||||||||||||||
![]() |
|
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
||||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
|||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
![]() |
||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
![]() |
||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
#1
|
|||
|
|||
![]() Huyền thoại mới Xperia Arc S sở hữu đầy đủ những tính năng đáng mơ ước. Xperia Arc S giống như bản sao của người tiền nhiệm Xperia Arc, nhưng bổ sung chíp xử lý Snapdragon MSM8255T xung nhịp 1.4GHz (nhanh hơn 25% so với phiên bản trước), sử dụng chíp đồ họa Adreno 205 GPU và bộ nhớ RAM 512MB. Sản phẩm có độ dày chỉ 8,7 mm (iPhone 4 là 9,3 mm), thiết kế trang nhã và hàng loạt tính năng đáng nể. Ngoài ra, Xperia Arc S trang bị camera 8.1 Megapixel với cảm biến Exmor R, màn hình Reality Display 4.2 inch đạt độ phân giải 854 x 480 pixel, chạy hệ điều hành Android 2.3.4 Gingerbread, cổng cắm HDMI, và thẻ nhớ ngoài microSD. Đồng thời, Xperia Arc S giới thiệu tính năng 3D Panorama, cho phép bạn thưởng thức hình ảnh 3D ngay trên tivi 3D thông qua cáp HDMI hoặc DLNA. Dòng máy Xperia Arc S dành cho phái nữ xứng đáng trở thành chú dế màu hồng “khủng” nhất hành tinh hiện nay. ![]() Hộp đựng của Xperia Arc S màu hồng. ![]() Phiên bản này dành riêng cho teen girl đó nha. ![]() Nhận diện những tính năng đỉnh nhất của dế cưng. ![]() Xperia Arc S xuất đầu lộ diện. ![]() Những linh kiện nằm phía bên dưới hộp đựng. ![]() Màn hình rộng 4.2 inch và tấm nền Mobile Bravia Engine siêu nét. ![]() Chú dế mang nhiều nét thiết kế giống với huyền thoại Xperia Arc. ![]() Kiểu dáng mặt lưng cong đặc trưng, tiện cho việc cầm nắm. ![]() Xperia Arc S có độ dày chỉ 8,7 mm. ![]() Camera 8 Megapixel với bộ cảm biến Sony Exmor R, quay video HD 720p... ![]() 3 phím bấm thực ngay bên dưới màn hình cảm ứng. ![]() Hệ thống cảm biến nằm phía trên màn hình. ![]() Cổng microUSB, 2 phím điều chỉnh âm lượng và nút chụp hình nóng. ![]() Cổng HDMI và nút nguồn trên đỉnh máy. ![]() Nơi đeo dây phụ kiện và microphone. ![]() Xperia Arc S sẽ lên kệ vào quý 4 năm nay, giá bán cụ thể chưa được tiết lộ. |
Công cụ bài viết | |
Kiểu hiển thị | |
|
|